Các lớp cụ thể (ArrayList, LinkedList, HashSet, TreeSet, HashMap, TreeMap)

2 minute read

VII. Java Collections Framework:

B. Các lớp cụ thể (ArrayList, LinkedList, HashSet, TreeSet, HashMap, TreeMap):

  1. ArrayList:

    • Lớp ArrayList triển khai interface List.
    • Nó cung cấp một mảng động để lưu trữ dữ liệu và hỗ trợ các thao tác như thêm, xóa, truy cập và duyệt các phần tử.
    • Cấu trúc dữ liệu này phù hợp cho việc truy cập ngẫu nhiên và thêm/xóa phần tử nhanh.
    • Ví dụ:
      1
      
      List<String> arrayList = new ArrayList<>();
      
  2. LinkedList:

    • Lớp LinkedList triển khai interface List.
    • Nó sử dụng một danh sách liên kết để lưu trữ dữ liệu và hỗ trợ các thao tác như thêm, xóa, truy cập và duyệt các phần tử.
    • Cấu trúc dữ liệu này phù hợp cho việc thêm/xóa phần tử ở cả hai đầu của danh sách và duyệt tuần tự.
    • Ví dụ:
      1
      
      List<String> linkedList = new LinkedList<>();
      
  3. HashSet:

    • Lớp HashSet triển khai interface Set.
    • Nó lưu trữ các phần tử theo thứ tự không xác định và không chứa các phần tử trùng lặp.
    • Cấu trúc dữ liệu này phù hợp cho việc kiểm tra sự tồn tại và thêm/xóa phần tử nhanh chóng.
    • Ví dụ:
      1
      
      Set<String> hashSet = new HashSet<>();
      
  4. TreeSet:

    • Lớp TreeSet triển khai interface Set.
    • Nó lưu trữ các phần tử theo thứ tự tăng dần và không chứa các phần tử trùng lặp.
    • Cấu trúc dữ liệu này phù hợp cho việc duyệt dữ liệu theo thứ tự và thực hiện các thao tác như tìm kiếm và truy xuất nhanh chóng.
    • Ví dụ:
      1
      
      Set<String> treeSet = new TreeSet<>();
      
  5. HashMap:

    • Lớp HashMap triển khai interface Map.
    • Nó lưu trữ các cặp key-value không theo thứ tự và cho phép một key duy nhất ánh xạ với một value duy nhất.
    • Cấu trúc dữ liệu này phù hợp cho việc truy cập, thêm và xóa phần tử nhanh chóng.
    • Ví dụ:
      1
      
      Map<Integer, String> hashMap = new HashMap<>();
      
  6. TreeMap:

    • Lớp TreeMap triển khai interface Map.
    • Nó lưu trữ các cặp key-value theo thứ tự tăng dần của key và cho phép một key duy nhất ánh xạ với một value duy nhất.
    • Cấu trúc dữ liệu này phù hợp cho việc duyệt dữ liệu theo thứ tự và thực hiện các thao tác như tìm kiếm và truy xuất nhanh chóng.
    • Ví dụ:
      1
      
      Map<Integer, String> treeMap = new TreeMap<>();
      

Các lớp này là những cấu trúc dữ liệu phổ biến trong Java Collections Framework, mỗi cái có ứng dụng và đặc điểm riêng của nó. Bằng cách sử dụng chúng, bạn có thể thực hiện các thao tác trên dữ liệu một cách linh hoạt và hiệu quả.